VN520


              

Phiên âm : qīng, qìng

Hán Việt : khinh

Bộ thủ : Xa (車, 车)

Dị thể :

Số nét : 14

Ngũ hành :

(Động) Khinh rẻ, khinh bỉ, coi thường. ◎Như: khinh địch 輕敵 coi thường quân địch. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân. Trác thậm khinh chi, bất vi lễ 卓問三人現居何職. 玄德曰: 白身. 卓甚輕之, 不為禮 (Đệ nhất hồi 第一回) (Đổng) Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì. Huyền Đức nói: Chân trắng (không có chức tước gì). Trác khinh thường, không đáp tạ.
(Động) Coi nhẹ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Nhân cố hữu nhất tử, hoặc trọng ư Thái San, hoặc khinh ư hồng mao 人固有一死, 或重於太山, 或輕於鴻毛 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Ai cũng có một lần chết, có khi thấy nặng hơn núi Thái Sơn, có khi coi nhẹ hơn lông chim hồng.
(Hình) Nhẹ (trọng lượng nhỏ). Trái với trọng 重 nặng. ◎Như: miên hoa bỉ thiết khinh 棉花比鐵輕 bông gòn so với sắt thì nhẹ.
(Hình) Trình độ thấp, ít, kém. ◎Như: khinh hàn 輕寒 hơi rét, lạnh vừa, khinh bệnh 輕病 bệnh nhẹ.
(Hình) Số lượng không nhiều. ◎Như: niên kỉ khinh 年紀輕 trẻ tuổi, công tác khinh 工作輕 công việc ít.
(Hình) Giản dị. ◎Như: khinh xa giản tùng 輕車簡從 đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
(Hình) Nhanh nhẹn. ◎Như: khinh xa 輕車 xe làm cho nhẹ để chạy được nhanh, khinh chu 輕舟 thuyền nhẹ (có thể lướt nhanh). ◇Vương Duy 王維: Thảo khô ưng nhãn tật, Tuyết tận mã đề khinh 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Quan liệp 觀獵) 草枯鷹眼疾, 雪盡馬蹄輕 Cỏ khô mắt chim ưng lẹ (như cắt), Tuyết hết vó ngựa nhanh.
(Hình) Yếu mềm, nhu nhược. ◎Như: vân đạm phong khinh 雲淡風輕 mây nhạt gió yếu, khinh thanh tế ngữ 輕聲細語 tiếng lời nhỏ nhẹ.
(Hình) Không bị gò bó, không bức bách. ◎Như: vô trái nhất thân khinh 無債一身輕 không nợ thân thong dong.
(Hình) Cẩu thả, tùy tiện, không cẩn thận. ◎Như: khinh suất 輕率 sơ suất, cẩu thả.
(Hình) Chậm rãi, thư hoãn. ◎Như: khinh âm nhạc 輕音樂 nhạc chậm.
(Hình) Thứ yếu, không trọng yếu, không quan trọng. ◇Mạnh Tử 孟子: Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh 民為貴, 社稷次之, 君為輕 (Tận tâm hạ 盡心下) Dân là quý, xã tắc ở bậc sau, vua là bậc thường.
(Phó) Nhẹ nhàng, ít dùng sức. ◎Như: vi phong khinh phất 微風輕拂 gió nhẹ phất qua. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Khinh lũng mạn niên mạt phục khiêu, Sơ vi Nghê Thường hậu Lục Yêu 輕攏慢撚抹復挑, 初為霓裳後六么 (Tì bà hành 琵琶行) Nắn nhẹ nhàng, bấm gảy chậm rãi rồi lại vuốt, Lúc đầu là khúc Nghê Thường, sau đến khúc Lục Yêu.
(Phó) Coi thường, coi rẻ. ◎Như: khinh thị 輕視 coi rẻ, khinh mạn 輕慢 coi thường.


Xem tất cả...