VN520


              

Phiên âm : rěn

Hán Việt : nhẫm, nẫm

Bộ thủ : Hòa (禾)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành : Mộc (木)

(Hình) Chín (lúa, hoa màu). ◎Như: phong nhẫm 豐稔 được mùa.
(Danh) Thu hoạch, mùa (gặt hái). ◇Nam sử 南史: Ngô Hưng tần tuế thất nhẫm, kim tư vưu cận 吳興頻歲失稔, 今茲尤饉 (Cố Nghĩ Chi truyện 顧顗之傳) Huyện Ngô Hưng nhiều năm mất mùa, nay càng thêm đói kém.
(Danh) Năm. § Lúa một năm chín một mùa cho nên gọi nhẫm là năm. ◇Tả truyện 左傳: Sở vị bất cập ngũ nhẫm giả 所謂不及五稔者 (Tương Công nhị thập thất niên 襄公二十七年) Lời nói đó không tới năm năm.
(Động) Hiểu, biết. ◎Như: vị nhẫm 未稔 chưa biết.
(Động) Quen, quen thuộc. ◎Như: tố nhẫm 素稔 vốn đã quen biết. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhật tiệm nhẫm, thân ái như kỉ xuất 日漸稔, 親愛如己出 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Ngày dần dần quen, thương yêu như con đẻ.
(Động) Tích chứa lâu. ◎Như: nhẫm ác 稔惡 tội ác đã thâm. § Ta quen đọc là nẫm. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Tích hung nẫm ác dĩ đa niên 積凶稔惡已多年 (Hạ tiệp 賀捷) Chứa hung dồn ác đã nhiều năm rồi.