VN520


              

Phiên âm : cuō, zuǒ

Hán Việt : toát

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Bắt, tóm, quặp lấy. ◇Trang Tử 莊子: Si hưu dạ toát tảo, sát hào mạt, trú xuất sân mục nhi bất kiến khưu sơn 鴟鵂夜撮蚤, 察毫末, 晝出, 瞋目而不見丘山 (Thu thủy 秋水) Cú vọ đêm bắt bọ chét, nhìn rõ mảy lông, ban ngày ra, trố mắt mà nhìn không thấy gò núi.
(Động) Tụ họp. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Kì tụ xứ túc dĩ toát đồ thành đảng 其聚處足以撮徒成黨 (Thủy tru 始誅) Chỗ ở của ông đủ họp học trò thành đảng.
(Động) Trích lục, rút tỉa. ◎Như: toát yếu 撮要 rút lấy những điều cốt yếu. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tương thị tục đích thô thoại, toát kì yếu, san kì phồn, tái gia nhuận sắc bỉ phương xuất lai 將市俗的粗話, 撮其要, 刪其繁, 再加潤色比方出來 (Đệ tứ thập nhị hồi) Đem những tiếng tục ở đầu đường xó chợ rút ra những lời chủ chốt, bớt chỗ rườm rà, rồi tô điểm thêm lên, nên nói câu nào ra câu ấy.
(Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dung lượng bằng một phần ngàn cân 斤. (2) Giúm, nhúm. ◎Như: nhất toát diêm 一撮鹽 một giúm muối, nhất toát thổ 一撮土 một nhúm đất. (3) Chùm, chòm (tóc, râu, cỏ, ...). ◎Như: nhất toát đầu phát 一撮頭髮 một chùm tóc.


Xem tất cả...