Phiên âm : huī
Hán Việt : huy
Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)
Dị thể : 挥
Số nét : 12
Ngũ hành :
(Động) Rung động, lay động, vẫy. ◎Như: huy đao 揮刀 khoa đao, huy hào 揮毫 quẫy bút, huy thủ 揮手 vẫy tay. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Thoát mạo lộ đính vương công tiền, Huy hào lạc chỉ như vân yên 脫帽露頂王公前, 揮毫落紙如雲煙 (Ẩm trung bát tiên ca 飲中八僊歌).
(Động) Gạt. ◎Như: huy lệ 揮淚 gạt lệ. ◇Chu Văn An 朱文安: Văn thuyết tiên hoàng lệ ám huy 聞說先皇淚暗揮 (Miết trì 鱉池) Nghe nhắc đến vua trước, thầm gạt nước mắt.
(Động) Vung ra, mở rộng, tán phát. ◎Như: huy kim như thổ 揮金如土 vung vãi tiền như đất, huy hoắc 揮霍 phung phá, phát huy 發揮 khai triển, mở rộng.
(Động) Ra lệnh, chỉ thị. ◎Như: huy lệnh tiền tiến 揮令前進 ra lệnh tiến lên, chỉ huy quân đội 指揮軍隊 điều khiển quân đội.