VN520


              

鄉曲

Phiên âm : xiāng qū.

Hán Việt : hương khúc.

Thuần Việt : chốn thôn quê hẻo lánh.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

chốn thôn quê hẻo lánh. 指鄉僻的地方.

♦Làng xóm. § Đơn vị tổ chức cơ bản của dân cư thời xưa. ◇Trang Tử 莊子: Hạp tứ cánh chi nội, sở dĩ lập tông miếu xã tắc, trị ấp, ốc, châu, lư, hương khúc giả, hạt thường bất pháp thánh nhân tai? 闔四竟之內, 所以立宗廟社稷, 治邑, 屋, 州, 閭, 鄉曲者, 曷嘗不法聖人哉? (Khư khiếp 胠篋).
♦Quê nhà, cố lí. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Bộc thiếu phụ bất ki chi tài, trưởng vô hương khúc chi dự 僕少負不羈之才, 長無鄉曲之譽 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書).
♦Người cùng làng, đồng hương. ◇Tam quốc chí 三國志: Kiên thủy cử sự, (Tôn) Tĩnh củ hợp hương khúc cập tông thất ngũ lục bách nhân, dĩ vi bảo chướng 堅始舉事, 靜糾合鄉曲及宗室五六百人, 以為保障 (Ngô chí 吳志, Tôn Tĩnh truyện 孫靜傳).
♦Ở cùng làng hoặc có cùng tịch quán. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: Hàn Nguyên Suất bộ hạ tướng sĩ đô thị bắc nhân, ngữ ngôn tương hợp, khởi vô hương khúc chi tình 韓元帥部下將士都是北人, 語言相合, 豈無鄉曲之情 (Phạm thu nhi song kính trùng viên 范鰍兒雙鏡重圓).
♦Thôn làng hẻo lánh. ◇Tiền Vịnh 錢泳: Thành thị chi dân, câu hữu kì nghiệp; hương khúc chi dân, các hữu kì sự 城市之民, 俱有其業; 鄉曲之民, 各有其事 (Lí viên tùng thoại 履園叢話).
♦Chỉ người quê mùa. ◇Lí Đoan 李端: Lãn thuyết tuế niên tề Giáng Lão, Cam vi hương khúc hiệu Phù Ông 懶說歲年齊絳老, 甘為鄉曲號涪翁 (Tặng đạo sĩ 贈道士).


Xem tất cả...