VN520


              

辯證法

Phiên âm : biàn zhèng fǎ.

Hán Việt : biện chứng pháp.

Thuần Việt : phép biện chứng; biện chứng pháp.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

1. phép biện chứng; biện chứng pháp. (Học thuyết triết học về quy luật chung của sự vận động, phát triển, biến hoá mâu thuẫn ở sự vật. Phép biện chứng là phương pháp luận và thế giới quan đối lập với thuyết siêu hình, cho rằng sự vật không ngừng vận động, phát triển và biến hoá, là nhờ quá trình đấu tranh của mâu thuẫn bên trong sự vật ấy. Về mặt lịch sử, phép biện chứng đã trải qua 3 giai đoạn: tự phát, duy tâm và duy vật. Phép biện chứng tự phát đơn giản, trực quan, chỉ có thể miêu tả chung chung thế giới mà thôi. Phép biện chứng duy tâm tuy vạch ra được hiện thực biện chứng của thế giới khách quan, nhưng lại dùng quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa thần bí để giải thích vấn đề này. Chỉ khi phép biện chứng phát triển đến giai đoạn phép biện chứng của chủ nghĩa Mác mới thành một môn khoa học thực sự). 關于事物矛盾的運動、 發展、變化的一般的規律的哲學學說. 它是和形而上學相對立的世界觀和方法論, 認為事物處在不斷運動、變化和發展之中, 是由于事物內部的矛盾斗爭所引起的. 在歷史上辯證法經歷了自發、唯心、唯物三個 階段, 自發的辯證法是樸素的、直觀的, 只能對世界作一般的描述. 唯心的辯證法雖然揭示了客觀世界的 辯證現實, 但它在解釋這個問題時用的是神秘主義和唯心主義觀點. 辯證法只有發展到了馬克思主義的唯 物辯證法才成為一門真正的科學. 參看(唯物辯證法).

♦☆Tương tự: biện chứng luận 辯證論.


Xem tất cả...