VN520


              

孽障

Phiên âm : niè zhàng.

Hán Việt : nghiệt chướng.

Thuần Việt : nghiệp chướng.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

nghiệp chướng. 業障.

♦(Thuật ngữ Phật giáo) Chướng ngại gặp phải đời bây giờ do hành vi xấu ác trong quá khứ gây ra. § Cũng gọi là nghiệp chướng 業障. ◇Tây sương kí 西廂記: Kim nhật tố giá đẳng đích câu đáng; tắc thị ngã đích nghiệt chướng, đãi oán thùy đích thị! 今日做這等的勾當; 則是我的孽障, 待怨誰的是 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ nhị chiết) Con bây giờ bị người quyến dỗ, làm những việc hèn hạ như thế, đều là nợ kiếp trước của mẹ cả, còn trách ai được!
♦§ Dùng làm tiếng chửi mắng: đồ bại hoại, quân khốn nạn... ◇Tây du kí 西遊記: Đại Thánh mạ đạo: Ngã bả nhĩ bất thức khởi đảo đích nghiệt chướng! 大聖罵道: 我把你不識起倒的孽障 (Đệ ngũ tam hồi).
♦§ Tiếng gọi thương mến đối với con cái hoặc bào thai trong bụng mẹ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất tịch dữ lân phụ ngữ, hốt khởi viết: Phúc thiểu vi thống, tưởng nghiệt chướng dục li thân dã 一夕與鄰婦語, 忽起曰: 腹少微痛, 想孽障欲離身也 (Nông phụ 農婦) Một tối đang nói chuyện với bà hàng xóm, chợt đứng dậy nói: Thấy bụng hơi đau, chắc đứa nhỏ nó sắp muốn chui ra rồi.