Phiên âm : hū míng jiào zhèn.
Hán Việt : hô danh khiếu trận.
Thuần Việt : .
♦Khi hai bên dàn trận, gọi đích danh đối phương thách đánh. Thường chỉ hành vi trực tiếp khiêu khích. ◎Như: đối phương dĩ kinh hô danh khiếu trận liễu, ngã môn khả bất năng lâm trận thối súc 對方已經呼名叫陣了, 我們可不能臨陣退縮.