VN520


              

Phiên âm : jiàn, kǎn

Hán Việt : hạm

Bộ thủ : Mộc (木)

Dị thể :

Số nét : 18

Ngũ hành :

(Danh) Cũi nhốt dã thú. ◇Trang Tử 莊子: Nhi hổ báo tại nang hạm, diệc khả dĩ vi đắc hĩ 而虎豹在囊檻, 亦可以為得矣 (Thiên địa 天地) Mà cọp beo ở trong chuồng, trong cũi, cũng có thể cho là được vậy.
(Danh) Xe tù. ◎Như: hạm xa 檻車 xe tù.
(Danh) Lan can. ◇Đỗ Mục 杜牧: Trực lan hoành hạm, đa ư Cửu Thổ chi thành quách 直欄橫檻, 多於九土之城郭 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Lan can ngang dọc nhiều hơn thành quách Cửu Châu.
(Danh) Ngưỡng cửa, bực cửa. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na Hồng Ngọc cấp hồi thân nhất bào, khước bị môn hạm bán đảo 那紅玉急回身一跑, 卻被門檻絆倒 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hồng Ngọc quay mình chạy, vướng phải bực cửa, ngã lăn ra.