VN520


              

崎嶇

Phiên âm : qí qū.

Hán Việt : khi khu.

Thuần Việt : gồ ghề; gập ghềnh; khúc khuỷu.

Đồng nghĩa : 凹凸, .

Trái nghĩa : 平坦, 坦平, .

gồ ghề; gập ghềnh; khúc khuỷu. 形容山路不平.

♦Đường đi hoặc địa thế cao thấp gập ghềnh. ☆Tương tự: cao đê 高低, khảm kha 坎坷, ao đột 凹凸. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu 既窈窕以尋壑, 亦崎嶇而經丘 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.
♦Tình cảnh khó khăn, khốn ách. ◇Tô Thức 蘇軾: Đường mạt Ti Không Đồ khi khu binh loạn chi gian, nhi thi văn cao nhã, do hữu thừa bình chi di phong 唐末司空圖崎嶇兵亂之間, 而詩文高雅, 猶有承平之遺風 (Thư hoàng tử tư thi tập hậu 書黃子思詩集後).
♦Dời chuyển, đi qua nhiều nơi. ◇Lương Thư 梁書: Gia bần vô thư, thường khi khu tòng nhân giả tá 家貧無書, 常崎嶇從人假借 (Văn học truyện 文學傳, Nhậm Hiếu Cung 任孝恭).
♦Bạt thiệp, bôn ba. ◇Thanh bình san đường thoại bổn 清平山堂話本: Lam Kiều tiện thị thần tiên trạch, Hà tất khi khu thượng ngọc kinh? 藍橋便是神仙宅, 何必崎嶇上玉京? (Lam Kiều kí 藍橋記).
♦Hình dung tình ý triền miên hoặc cảm tình khúc mắc. ◇Thẩm Ước 沈約: Ngã tình dĩ uất hu, Hà dụng biểu khi khu? 我情已鬱紆, 何用表崎嶇? (Thiếu niên tân hôn vị chi vịnh 少年新婚為之詠).
♦Ý hướng khôn lường, quỷ bí. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Nhãn trung vạn thiếu niên, Dụng ý tận khi khu 眼中萬少年, 用意盡崎嶇 (Biệt Trương Thập Tam kiến phong 別張十三建封).