VN520


              

塞翁失马

Phiên âm : sài wēng shī mǎ.

Hán Việt : tắc ông thất mã.

Thuần Việt : Tái ông mất ngựa; hoạ phúc khôn lường .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

Tái ông mất ngựa; hoạ phúc khôn lường (một ông già ở vùng biên giới bị mất ngựa, mọi người đến an ủi ông, ông bảo rằng:'làm sao biết đó không phải là cái phúc?'. ít lâu sau, con ngựa của ông quay trở về kéo thêm một con ngựa nữa. Mọi người đến chúc mừng, ông bảo biết đâu đó lại là hoạ. Quả vậy, con trai ông vì cưỡi tuấn mã bị ngã què chân. Mọi người đến an ủi, ông bảo không chừng thế lại là phúc. Chẳng bao lâu, có giặc, trai tráng phải ra trận, riêng con ông vì tàn tật được ở nhà sống sót.Ví với chuyện không hay trong một hoàn cảnh nào đó có thể biến thành chuyện tốt)
边塞上一个老头儿丢了一匹马, 别人来安慰他,他说:'怎么知道这不是福呢?'后来这匹马竟带着一匹好马回来了(见于《淮南子·人间篇》)比喻坏事在一定条件下可以变为好事


Xem tất cả...