VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : phúc, phú

Bộ thủ : Á (襾)

Dị thể : không có

Số nét : 18

Ngũ hành :

(Động) Lật lại. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Phúc chu thủy tín dân do thủy 覆舟始信民猶水 (Quan hải 關海) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ). ◇Trang Tử 莊子: Phúc bôi thủy ư ao đường chi thượng, tắc giới vi chi chu 覆杯水於坳堂之上, 則芥為之舟 (Tiêu dao du 逍遙遊) Lật chén nước lên chỗ trũng trước sân, thì cọng cỏ làm thuyền trên đó được.
(Động) Nghiêng đổ. ◎Như: tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
(Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎Như: toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
(Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như phúc 復. ◎Như: phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại.
(Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎Như: phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.
(Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇Ngụy thư 魏書: Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu 乃夜密遣騎分部覆諸要路, 有犯禁者, 輒捉送州 (Khốc lại truyện 酷吏傳, Lí Hồng Chi truyện 李洪之傳).
(Động) Phản, làm trái lại. ◎Như: phản phúc vô thường 反覆無常.
(Phó) Lại, trùng. § Cũng như phức 複. ◎Như: trùng phúc 重覆.
Một âm là phú. (Động) Che trùm, xõa. ◎Như: thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.


Xem tất cả...