VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : túc

Bộ thủ : Duật (聿)

Dị thể :

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Hình) Cung kính. ◇Tả truyện 左傳: Kì tòng giả túc nhi khoan, trung nhi năng lực 其從者肅而寬, 忠而能力 (Hi Công nhị thập tam niên 僖公二十三年) Những người tùy tùng đều cung kính mà khoan hòa, trung thành mà có khả năng.
(Hình) Trang trọng, nghiêm túc. ◎Như: nghiêm túc 嚴肅 trang nghiêm, túc mục 肅穆 trang nghiêm, trang trọng.
(Hình) Nghiêm khắc, mạnh dữ.
(Hình) Cấp bách, gấp kíp.
(Hình) U tĩnh, yên tĩnh. ◇Lí Gia Hựu 李嘉祐: Ẩn thụ trọng diêm túc, Khai viên nhất kính tà 隱樹重簷肅, 開園一逕斜 (Phụng họa Đỗ tướng công trưởng hưng tân trạch 奉和杜相公長興新宅) Cây ẩn dưới mái hiên dày u tĩnh, Vườn mở ra một con đường dốc.
(Động) Cung kính. ◇Lục Cơ 陸機: Hạ túc thượng tôn 下肅上尊 (Hán Cao Tổ công thần tụng 漢高祖功臣頌) Dưới cung kính trên tôn trọng.
(Động) Kính sợ. ◇Hán Thư 漢書: Hoàng đế chi túc cựu lễ, tôn trọng thần minh 皇帝祗肅舊禮, 尊重神明 (Vi Hiền truyện 韋賢傳) Hoàng đế kính nể lễ cổ, tôn trọng thần minh.
(Động) Cảnh giới, răn bảo.
(Động) Chỉnh lí, sửa sang. ◇Tào Thực 曹植: Túc ngã chinh lữ 肅我征旅 (Ứng chiếu 應詔) Sửa sang quân đội của ta.
(Động) Thu liễm, rụt lại. ◇Lễ Kí 禮記: Tắc hàn khí thì phát, thảo mộc giai túc 則寒氣時發, 草木皆肅 (Nguyệt lệnh 月令) Là lúc khí lạnh phát sinh, cỏ cây đều co rút.
(Động) Tiến ra đón, mời vào. ◎Như: túc khách 肅客 ra đón khách mời vào.
(Động) Trừ sạch, dẹp yên.
(Động) Kính từ dùng trong thư tín. ◎Như: thủ túc 手肅, đoan túc 端肅, bái túc 拜肅 (kính thư).
(Phó) Một cách cung kính. ◎Như: túc lập 肅立 đứng kính cẩn, túc trình 肅呈 cung kính dâng lên, túc tạ 肅謝 kính cẩn cảm tạ.
(Danh) Họ Túc.


Xem tất cả...