VN520


              

Phiên âm : sā, sǎ

Hán Việt : tát, tản

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Tung ra, buông ra, tòe ra. ◎Như: tát thủ bất quản 撒手不管 buông tay không quan tâm.
(Động) Đẩy ra ngoài, bài tiết. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Chỉ tại Phật điện hậu tát niệu tát thỉ, biến địa đô thị 只在佛殿後撒尿撒屎, 遍地都是 (Đệ tứ hồi) Cứ lại đằng sau điện Phật ỉa đái, vung vãi ra đất ở đấy.
(Động) Tỏ ra, biểu hiện, thi triển. ◎Như: tát kiều 撒嬌 làm nũng, ra vẻ điệu bộ.
(Động) Rắc, rải, gieo, phân tán. ◎Như: tát hồ tiêu phấn 撒胡椒粉 rắc bột hạt tiêu, tát chủng 撒種 gieo hạt giống.
(Động) Vãi, đổ. ◎Như: thang tát liễu 湯撒了 canh đổ ra ngoài.
(Động) Xỏ chân vào giày. ◇Tây du kí 西遊記: Thốn hạ vô ưu lí, dữ tha nhất song cựu tăng hài tát liễu 褪下無憂履, 與他一雙舊僧鞋撒了 (Đệ tam cửu hồi).
(Động) Cắm, nhét, giắt. ◇Tây du kí 西遊記: Na Đại Thánh tảo dĩ khiêu xuất môn tiền, tương phiến tử tát tại yêu gian, song thủ luân khai thiết bổng, dữ na ma để địch 那大聖早已跳出門前, 將扇子撒在腰間, 雙手輪開鐵棒, 與那魔抵敵 (Đệ tam ngũ hồi).
(Động) Vặn, uốn cong. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Hòa thượng kiến tha đích binh khí bị nhân cật trụ liễu, giảo trước nha, tát trứ yêu, vãng hậu nhất duệ 和尚見他的兵器被人吃住了, 咬着牙, 撒著腰, 往後一拽 (Đệ lục hồi).
(Hình) Có vẻ sợ hãi, run lạnh, run rẩy.
(Danh) Họ Tát.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là tản.


Xem tất cả...