VN520


              

Phiên âm : gòu

Hán Việt : cấu, câu

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Động) Gây ra, dẫn khởi, tạo thành. § Cũng như cấu 構. ◎Như: cấu oán 搆怨 gây ra oán hận. ◇Mạnh Tử 孟子: Ngô văn Tần Sở cấu binh, ngã tương kiến Sở vương thuyết nhi bãi chi 吾聞秦楚搆兵, 我將見楚王說而罷之 (Cáo tử hạ 告子下) Tôi có nghe hai nước Tần và Sở gây chiến với nhau, tôi định xin yết kiến vua Sở khuyên nên bãi binh.
(Động) Dựng lên, cất lên. ◎Như: cấu mộc vi sào 搆木為巢.
(Động) Giao kết, cấu kết. ◇Quốc ngữ 國語: Công tử Trập viết: Sát chi lợi, trục chi, khủng cấu chư hầu 公子縶曰: 殺之利, 逐之, 恐搆諸侯 (Tấn ngữ tam 晉語三) Công tử Trập nói: Giết (vua Tấn) thì có lợi hơn, vì nếu trục xuất (cho về), e rằng (vua Tấn) sẽ cấu kết với các chư hầu.
(Động) Cấu tứ, sáng tác. ◇Lâm Bô 林逋: Thiên thiên như khả cấu, Liêu nghĩ đương hào hoa 千篇如可搆, 聊儗當豪華 (Thi gia 詩家).
(Động) Hãm hại, vu hãm. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Xảo ngôn cấu nhân tội 巧言搆人罪 (Độc sử 讀史) Lời nói giả dối hãm hại người vào tội.
(Động) Li gián. ◇Tam quốc chí 三國志: Phàm bô vong gian quỹ, vi hồ tác kế bất lợi quan giả, Dự giai cấu thứ giảo li, sử hung tà chi mưu bất toại 凡逋亡姦宄, 為胡作計不利官者, 豫皆搆刺攪離, 使凶邪之謀不遂 (Ngụy chí 魏志, Điền Dự truyện 田豫傳).
(Động) Hòa giải. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: Nhị quốc bất đắc binh, nộ nhi phản. Dĩ nãi tri Văn Hầu dĩ cấu ư kỉ, nãi giai triều Ngụy 二國不得兵, 怒而反. 已乃知文侯以搆於己, 乃皆朝魏 (Thuyết lâm hạ 說林下).