Phiên âm : qīng
Hán Việt : khanh
Bộ thủ : Tiết (卩)
Dị thể : không có
Số nét : 10
Ngũ hành : Mộc (木)
(Danh) Tên chức quan. § Ngày xưa có quan chánh khanh 正卿, quan thiếu khanh 少卿. Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh 國務卿.
(Danh) Tiếng tôn xưng người khác. ◇Sử Kí 史記: Vệ nhân vị chi Khánh khanh 衛人謂之慶卿 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Người Vệ gọi là Khánh khanh.
(Danh) Họ Khanh.
(Đại) (1) Vua gọi bầy tôi là khanh (mĩ xưng). ◇Nhạc Phi 岳飛: Khanh đắc lương mã phủ? 卿得良馬否 (Lương mã đối 良馬對) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như nâm 您. (3) Đời Lục triều 六朝 cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh 卿卿.