VN520


              

黔驢之技

Phiên âm : qián lǘ zhī jì.

Hán Việt : kiềm lư chi kĩ .

Thuần Việt : tài trí kém cỏi; tài hèn sức mọn; bản lĩnh con lừa.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

tài trí kém cỏi; tài hèn sức mọn; bản lĩnh con lừa ở đất Kiềm; bản lĩnh kém cỏi (theo truyện "lừa ở đất Kiềm" của Liễu TôngNguyên đời nhà Đường bên Trung Quốc, đất Kiềm không có lừa, có người ở bên ngoài dắt đến một con, vì không biết sử dụng lừa nên phải thả xuống núi. Hổ thấy lừa có bộ dạng to lớn, lại kêu to nên ban đầu rất sợ, từ đằng xa là phải chạy trốn. Về sau hổ từ từ tiến lại gần thì chỉ bị lừa đá cho một cái, hổ thấy lừa không như mình nghĩ bèn ăn thịt lừa. Về sau mượn chuyện này để ví với bản lĩnh có hạn, khả năng kém cỏi không phù hợp với dáng vẻ bên ngoài ̀). 唐朝柳宗元的《三戒·黔之驢》說, 黔(現在貴州一帶)這個地方沒有驢, 有人從外地帶來一頭, 因為用不著, 放在山下. 老虎看見驢個子很 大, 又聽見它的叫聲很響, 起初很害怕, 老遠就躲開. 后來逐漸接近它, 驢只踢了老虎一腳. 老虎看見驢 的技能只不過如此, 就把它吃了. "黔驢之技"比喻虛有其表, 本領有限. 也用"黔驢技窮"比喻僅有的一點 伎倆也用完了.