Phiên âm : pín qióng.
Hán Việt : bần cùng.
Thuần Việt : .
貧窮的人們
♦Túng thiếu, nghèo khó. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tô Tần viết: Ta hồ! bần cùng tắc phụ mẫu bất tử, phú quý tắc thân thích úy cụ. Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! 蘇秦曰: 嗟乎! 貧窮則父母不子, 富貴則親戚畏懼. 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉! (Tần sách nhất 秦策一) Tô Tần nói: Ôi! nghèo khó thì bố mẹ không nhận làm con, giàu sang thì thân thích sợ sệt. Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu!
♦Thiếu tiền, không có tiền. ◇Vương Thực Phủ 王實甫: Tha kiến ngã bần cùng, tê phát dữ ngã lưỡng cá ngân tử, giáo ngã thượng triều ứng cử khứ 他見我貧窮, 齎發與我兩個銀子, 教我上朝應舉去 (Phá diêu kí 破窯記, Đệ nhị chiệp).
♦Người nghèo khó. ◇Lễ Kí 禮記: (Quý xuân chi nguyệt) thiên tử bố đức hành huệ, mệnh hữu ti phát thương lẫm, tứ bần cùng, chấn phạp tuyệt (季春之月)天子布德行惠, 命有司發倉廩, 賜貧窮, 振乏絕 (Nguyệt lệnh 月令).