VN520


              

蜀犬吠日

Phiên âm : shǔ quǎn fèi rì.

Hán Việt : thục khuyển phệ nhật.

Thuần Việt : chó đất Thục sủa mặt trời .

Đồng nghĩa : 粵犬吠雪, .

Trái nghĩa : 見怪不怪, .

chó đất Thục sủa mặt trời (Liễu Tông Nguyên trong "Dung Vĩ Trung Lập Luận Sư Đạo Sách" nói: vùng Tứ Xuyên nhiều mây, chó ở nơi đó ít thấy ánh sáng mặt trời, mỗi lần thấy ánh sáng mặt trời là sủa lên, ví với sự ngỡ ngàng vì ít thấy). 柳宗元在《 答韋中立論師道書》中說, 四川地方多霧, 那里的狗不常見的日光, 每逢日出, 狗都叫起來. 后來用"蜀 犬吠日"比喻少見多怪.


Xem tất cả...