VN520


              

太平天國

Phiên âm : tài píng tiānguó.

Hán Việt : thái bình thiên quốc.

Thuần Việt : Thái bình Thiên Quốc.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

Thái bình Thiên Quốc (năm 1851 Hồng Tú Toàn và Dương Tú Thanh lãnh đạo khởi nghĩa ở thôn Kim Điền, huyện Quải Bình, tỉnh Quảng Tây, thành lập Thái Bình Thiên Quốc, năm 1853, đóng đô ở Thiên Kinh - Nam Kinh ngày nay - thành lập nên chính quyền nhà nước, thế lực phát triển ra 17 tỉnh. Cuộc cách mạng Thái Bình Thiên Quốc là cuộc khởi nghĩa nông dân có quy mô lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc. Năm 1864 nhà Thanh cấu kết với chủ nghĩa đế quốc đàn áp cuộc khởi nghĩa.). 洪秀全、 楊秀清等于1851年在廣西桂平縣金田村起義, 建立"太平天國", 1853年在天京(今南京)定都, 建立國家政權, 勢力發展到十七個省. 太平天國革命是中國歷史上規模最大的一次農民起義. 1864年在清朝政府和帝國 主義的聯合鎮壓下失敗.


Xem tất cả...