VN520


              

刻舟求剑

Phiên âm : kè zhōu qiú jiàn.

Hán Việt : khắc chu cầu kiếm.

Thuần Việt : mò trăng đáy nước; mò kim đáy bể; khắc thuyền tìm .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

mò trăng đáy nước; mò kim đáy bể; khắc thuyền tìm gươm; khờ khạo (chuyện kể rằng nước Sở có một người khi đi qua sông , lỡ tay làm rớt thanh gươm xuống nước, anh ấy bèn khắc một dấu trên mạn thuyền để làm ký hiệu chỗ rơi gươm, lúc sau thuyền dừng lại anh ấy căn cứ vào chỗ khắc đó mà mò gươm và dĩ nhiên là tìm chẳng thấy. Ở đây muốn ám chỉ sự khờ dại; không biết thời biết cuộc)
楚国有个人过江时把剑掉在水里,他在船帮上剑落的地方刻上记号,等船停下,从 刻记号的地方下水找 剑,结果自然找 不到(见于《吕氏春秋》察今)比喻拘泥成例,不知道跟着情势的变 化而改变看法或 办法


Xem tất cả...