VN520


              

Phiên âm : líng, lián

Hán Việt : linh

Bộ thủ : Vũ (雨)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Danh) Mưa lác đác, mưa rây.
(Danh) Số không. ◎Như: nhất linh nhị 一零二 một không hai (102).
(Danh) Họ Linh.
(Động) Rơi xuống, giáng. ◎Như: cảm kích thế linh 感激涕零 cảm động rớt nước mắt, điêu linh 凋零 tàn rụng, tan tác. ◇Thi Kinh 詩經: Linh vũ kí linh 靈雨既零 (Dung phong 鄘風, Đính chi phương trung 定之方中) Mưa lành đã rơi xuống.
(Danh) Số lẻ, số dư ra. ◎Như: linh đầu 零頭 số lẻ, niên kỉ dĩ kinh bát thập hữu linh 年紀已經八十有零 tuổi đã ngoài tám mươi.
(Hình) Lác đác, thưa thớt (rơi xuống). ◇Thi Kinh 詩經: Ngã lai tự đông, Linh vũ kì mông 我來自東, 零雨其濛 (Bân phong 豳風, Đông san 東山) Ta từ đông đến, Mưa phùn lác đác rơi.
(Hình) Lẻ, vụn vặt. ◎Như: linh tiền 零錢 (1) tiền lẻ, (2) tiền tiêu vặt, (3) thu nhập phụ thêm.


Xem tất cả...