VN520


              

Phiên âm : dài, dǎi

Hán Việt : đãi, đệ

Bộ thủ : Xước (辵, 辶)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Động) Kịp, đạt tới. ◎Như: lực hữu vị đãi 力有未逮 sức chưa tới, chưa đủ sức. ◇Luận Ngữ 論語: Cổ giả ngôn chi bất xuất, sỉ cung chi bất đãi dã 古者言之不出, 恥躬之不逮也 (Lí nhân 里仁) Người xưa thận trọng lời nói, sợ sẽ xấu hổ nói mà không làm được (không theo kịp).
(Động) Đến, đến với. ◇Tả truyện 左傳: Đãi quan quả, khuông phạp khốn, cứu tai hoạn 逮鰥寡, 振廢滯, 匡乏困, 救災患 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Đến với người góa bụa, cứu giúp người khốn đốn, bị tai họa hoạn nạn.
(Động) Tiếp tục, liên lụy.
(Động) Bằng với, sánh với. ◇Triệu Ngạn Vệ 趙彥衛: Ban Cố tài thức bất đãi Tư Mã Thiên viễn thậm 班固才識不逮司馬遷遠甚 (Vân lộc mạn sao 雲麓漫鈔, Quyển lục) Ban Cố tài thức kém rất xa sánh với Tư Mã Thiên.
(Động) Đuổi bắt, tróc nã. ◇Hán Thư 漢書: Thỉnh đãi bộ Quảng Hán 請逮捕廣漢 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Xin đuổi bắt Quảng Hán.
(Động) Bắt giữ.
(Động) Bắt, chụp. ◎Như: miêu đãi lão thử 貓逮老鼠 mèo bắt chuột.
(Giới) Tới lúc, đến khi. ◇Tả truyện 左傳: Đãi dạ chí ư Tề, quốc nhân tri chi 逮夜至於齊, 國人知之 (Ai Công lục niên 哀公六年) Đến đêm tới Tề, người trong nước đều biết chuyện đó.
(Giới) Thửa lúc, nhân dịp. § Cũng như đãi 迨.
(Hình) Hồi trước, ngày xưa. § Cũng như: tích 昔, dĩ tiền 以前. ◇Hàn Dũ 韓愈: Tử Hậu thiếu tinh mẫn, vô bất thông đạt. Đãi kì phụ thì, tuy thiếu niên, dĩ tự thành nhân, năng thủ tiến sĩ đệ, tiệm nhiên kiến đầu giác 子厚少精敏, 無不通達. 逮其父時, 雖少年, 已自成人, 能取進士第, 嶄然見頭角 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Tử Hậu thuở nhỏ minh mẫn, học cái gì cũng thông. Hồi thân phụ còn sống, tuy ông ít tuổi mà đã có vẻ như người lớn, có thể thi đậu tiến sĩ, tài cao vòi vọi, xuất đầu lộ diện.
(Danh) Họ Đãi.
Một âm là đệ. (Phó) Đệ đệ 逮逮 đầy đủ và thuần thục. Cũng như đệ đệ 棣棣. ◇Thi Kinh 詩經: Uy nghi đệ đệ, Bất khả tuyển dã 威儀逮逮, 不可選也 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) (Cử chỉ của em) uy nghi, đầy đủ và thuần thục, Mà lại không được chọn dùng.


Xem tất cả...