VN520


              

Phiên âm : cí, sì

Hán Việt : từ

Bộ thủ : Thị, Kì (示, 礻)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành : Kim (金)

(Danh) Lễ tế mùa xuân.
(Danh) Miếu, đền thờ. ◇Viên Khang 袁康: Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).
(Danh) Gọi tắt của từ lộc 祠祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
(Động) Cúng tế. ◇Thư Kinh 書經: Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
(Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇Chu Lễ 周禮: Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).