VN520


              

Phiên âm : fàn, fán

Hán Việt : phiếm

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Trôi nổi, bồng bềnh, lênh đênh. ◇Tô Thức 蘇軾: Tô Tử dữ khách phiếm chu ư Xích Bích chi hạ 蘇子與客泛舟遊於赤壁之下 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Tô Tử cùng với khách bơi thuyền chơi ở dưới núi Xích Bích.
(Động) Hiện ra, bốc lên. ◎Như: kiểm thượng phiếm liễu nhất tằng hồng quang 臉上泛了一層紅光 trên mặt bừng đỏ lên (một lớp). ◎Như: na điều thủy câu phiếm trước nhất trận trận ác xú 那條水溝泛著一陣陣惡臭 cái rãnh nước đó bốc lên từng luồng hôi thối.
(Động) Tràn, ngập. ◇Diệp Đình Quản 葉廷琯: Hà lộ bạo trướng, tây phiếm đông tố 河路暴漲, 西泛東泝 (Xuy võng lục 吹網錄, Tam Hà huyện liêu bi 三河縣遼碑).
(Động) Lật, lật đổ. ◎Như: phiếm giá 泛駕 lật xe. ◇Sử Kí 史記: Tề vương khởi, Hiếu Huệ diệc khởi, thủ chi dục câu vi thọ, thái hậu nãi khủng, tự khởi phiếm Hiếu Huệ chi 齊王起, 孝惠亦起, 取卮欲俱為壽, 太后迺恐, 自起泛孝惠卮 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Tề vương đứng dậy, Hiếu Huệ cũng đứng dậy nâng chén muốn cùng (với Tề vương) chúc thọ, thái hậu sợ quá, tự mình đứng dậy hất đổ chén rượu của Hiếu Huệ.
(Động) Thua, bại. ◇Hán Thư 漢書: Đại mệnh tương phiếm, mạc chi chấn cứu 大命將泛, 莫之振救 (Thực hóa chí thượng 食貨志上) Mệnh lớn sắp thất bại, không ai cứu vãn được.
(Hình) Không thiết thực. ◎Như: văn chương phù phiếm 文意浮泛 văn chương không thiết thực.
(Hình) Ố, bẩn, ô nhiễm. § Thông phiếm 氾. ◎Như: kỉ trương phiếm hoàng đích tướng phiến 幾張泛黃的相片 mấy tấm hình ố vàng.
(Phó) Không chuyên chỉ vào một sự gì nhất định. ◎Như: phiếm luận 泛論 bàn phiếm, nói chuyên không theo một chủ đề, mục đích rõ rệt.
(Phó) Rộng khắp, phổ biến. ◎Như: quảng phiếm 廣泛 rộng khắp.


Xem tất cả...