Phiên âm : hào zi.
Hán Việt : háo tử.
Thuần Việt : chuột; con chuột.
chuột; con chuột. 老鼠.
♦Chỉ con chuột. Người phương bắc Trung Quốc cho tới Tứ Xuyên gọi như thế, vì chuột ăn phá rất hao tổn. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đầu kỉ thiên háo tử nháo đắc hoảng 頭幾天耗子鬧得慌 (Đệ nhất ○ tam hồi) Mấy hôm trước đây, chuột phá dữ lắm.