VN520


              

Phiên âm : guān

Hán Việt : quan, loan

Bộ thủ : Môn (門, 门)

Dị thể :

Số nét : 19

Ngũ hành :

(Động) Đóng (cửa). Đối lại với khai 開. ◎Như: quan môn 關門 đóng cửa. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Môn tuy thiết nhi thường quan 門雖設而常關 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Tuy có cửa nhưng vẫn thường đóng.
♦(Động) Nhốt, giam giữ. ◎Như: điểu bị quan tại lung trung 鳥被關在籠中 chim bị nhốt trong lồng, tha bị quan tại lao lí 他被關在牢裡 nó bị giam trong tù.
♦(Động) Ngừng, tắt. ◎Như: quan cơ 關機 tắt máy, quan đăng 關燈 tắt đèn.
♦(Động) Liên quan, liên hệ, dính líu. ◎Như: quan thư 關書 đính ước, quan tâm 關心 bận lòng đến, đoái hoài. ◇Nguyễn Du 阮攸: Quan tâm nhất dạ khổ vô thụy 關心一夜苦無睡 (Thăng Long 昇龍) Bận lòng nghĩ ngợi thâu đêm khổ tâm không ngủ được.
♦(Động) Lĩnh, phát (lương, tiền). ◎Như: quan hướng 關餉 lĩnh lương, phát lương. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Trân nhân vấn Vưu thị: Gia môn xuân tế đích ân thưởng khả lĩnh liễu bất tằng? Vưu thị đạo: Kim nhi ngã đả phát Dung nhi quan khứ liễu 賈珍因問尤氏: 咱們春祭的恩賞可領了不曾? 尤氏道: 今兒我打發蓉兒關去了 (Đệ ngũ thập tam hồi) Giả Trân hỏi Vưu thị: Tiền thưởng tế xuân của chúng ta đã lĩnh chưa? Vưu thị đáp: Hôm nay tôi đã sai thằng Dung đi lĩnh rồi.
♦(Danh) Dõi cửa, then cửa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất dạ, bế hộ độc chước, hốt văn đạn chỉ xao song, bạt quan xuất thị, tắc hồ nữ dã 一夜, 閉戶獨酌, 忽聞彈指敲窗, 拔關出視, 則狐女也 (Hà hoa tam nương tử 荷花三娘子) Một đêm, đóng cửa uống rượu một mình, chợt nghe có tiếng ngón tay gõ cửa sổ, mở then cửa ra xem, thì chính là nàng hồ li.
♦(Danh) Cửa ải, cửa biên giới. ◎Như: biên quan 邊關 cửa ải ngoài biên, chỗ nước này giáp với nước khác. ◎Như: quan san 關山 cửa ải và núi, ý nói đường đi xa xôi khó khăn. ◇Vương Bột 王勃: Quan san nan việt, thùy bi thất lộ chi nhân 關山難越, 誰悲失路之人 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan san khó vượt, nào ai xót thương người lạc lối.
♦(Danh) Cửa ô, các nơi ách yếu để tra xét hành khách và hàng hóa. ◇Mạnh Tử 孟子: Quan cơ nhi bất chinh 關譏而不征 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Cửa ô chỉ để tra xét hành khách mà không đánh thuế.
♦(Danh) Bộ phận, giai đoạn trọng yếu. ◎Như: nan quan 難關 giai đoạn khó khăn, quá thử nhất quan, tất vô đại ngại 過此一關, 必無大礙 vượt qua chặng quan trọng này, tất không còn trở ngại lớn nào nữa, niên quan tại nhĩ 年關在邇 cuối năm.
♦(Danh) Bộ vị trên thân người. ◎Như: Nhà làm thuốc chia ba bộ mạch, cứ nơi cổ tay, lấy cái xương chồi đằng sau làm cữ, giữa gọi là mạch quan 脈關.
♦(Danh) Tên đất.
♦(Danh) Họ Quan.
♦(Trạng thanh) Quan quan 關關 tiếng kêu của con chim thư cưu.
♦Một âm là loan. (Động) Giương. ◎Như: Việt nhân loan cung nhi xạ chi 越人關弓而射之 người Việt giương cung mà bắn đấy.


Xem tất cả...