VN520


              

Phiên âm : tuō

Hán Việt : thác

Bộ thủ : Ngôn (言, 讠)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Động) Gởi. ◇Đỗ Phủ 杜甫: An đắc như điểu hữu vũ sí, Thác thân bạch vân hoàn cố hương 安得如鳥有羽翅, 託身白雲還故鄉 (Đại mạch hành 大麥行) Sao được như chim có lông cánh, Gởi thân mây trắng về cố hương.
(Động) Giao cho, giao phó, ủy nhậm. ◎Như: thác phó 託付 giao cho. ◇Luận Ngữ 論語: Khả dĩ thác lục xích chi cô, khả dĩ kí bách lí chi mệnh 可以託六尺之孤, 可以寄百里之命 (Thái Bá 泰伯) Có thể giao phó đứa con côi cao sáu thước, có thể giao cho vận mệnh một nước rộng trăm dặm.
(Động) Thỉnh cầu, yêu cầu. ◎Như: tha thác ngã mãi thư 他託我買書 nó yêu cầu tôi mua sách giùm.
(Động) Mượn. ◎Như: thác danh 託名: mạo danh, thác phúng 託諷 mượn việc khác để bày tỏ ý mình.
(Động) Nhờ, dựa vào. ◎Như: thác phúc 託福 nhờ ơn. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thần thác bệ hạ hồng phúc, tất cầm Công Tôn Uyên dĩ hiến bệ hạ 臣託陛下洪福, 必擒公孫淵以獻陛下 (Hồi 106) Thần nhờ hồng phúc của bệ hạ, tất bắt được Công Tôn Uyên đem nộp cho bệ hạ.


Xem tất cả...