VN520


              

Phiên âm : róng

Hán Việt : dung, dong

Bộ thủ : Trùng (虫)

Dị thể : không có

Số nét : 16

Ngũ hành : Kim (金)

(Động) Hơi lửa bốc lên tiêu tán.
(Động) Tan, tan tác. ◎Như: tuyết dung 雪融 tuyết tan, tiêu dung ý kiến 消融意見 tiêu tan ý kiến (ý nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa).
(Động) Điều hòa, hòa lẫn. ◎Như: thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn với nhau.
(Động) Lưu thông. ◎Như: kim dung thị tràng 金融市場 thị trường tiền tệ (lưu thông).
(Hình) Vui hòa. ◎Như: kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa.
(Hình) Lâu dài, trường cửu. ◇Thái Ung 蔡邕: Bẩm mệnh bất dung, hưởng niên tứ thập hữu nhị 稟命不融, 享年四十有二 (Quách Hữu Đạo bi văn 郭有道碑文) Mạng phú cho không lâu dài, hưởng dương bốn mươi hai tuổi.
(Danh) Thần lửa. § Tức là chúc dung 祝融.
§ Ghi chú: Cũng đọc là dong.


Xem tất cả...