VN520


              

Phiên âm : gài, gě

Hán Việt : cái, hạp

Bộ thủ : Thảo (艸, 艹)

Dị thể :

Số nét : 13

Ngũ hành :

(Danh) Cỏ mao.
(Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh Sơn Đông 山東.
(Danh) Họ Cái.
(Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎Như: oa cái 鍋蓋 vung nồi. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
(Danh) Điều nguy hại. ◎Như: vô cái 無蓋 vô hại.
(Động) Che, trùm, lợp. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
(Động) Đậy. ◎Như: cái quan luận định 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
(Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎Như: cái chương 蓋章 đóng dấu, cái bưu trạc 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
(Động) Xây, cất. ◎Như: cái đình xa tràng 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
(Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇Sử Kí 史記: Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
(Động) Nói khoác. ◎Như: thiểu cái liễu 少蓋了.
(Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇Luận Ngữ 論語: Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
(Phó) Có lẽ, hình như. ◇Sử Kí 史記: Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
(Liên) Vì, bởi vì. ◇Sử Kí 史記: Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
(Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
Một âm là hạp. (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như hạp 盍. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai! 人生世上, 勢位富厚, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一, Tô Tần truyện 蘇秦傳) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
(Phó) Sao chẳng, sao không. ◇Lễ Kí 禮記: Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ? 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?


Xem tất cả...