VN520


              

Phiên âm : yī, yǐ

Hán Việt : y, ỷ, ả

Bộ thủ : Khuyển (犬, 犭)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Hình) Đẹp, lớn, thịnh đại. ◇Thi Kinh 詩經: Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
(Trợ) Đặt cuối câu. ◇Thi Kinh 詩經: Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
(Thán) Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà. § Tương đương a 啊. ◇Thi Kinh 詩經: Y ta xương hề, Kì nhi trường hề 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
(Danh) Họ Y.
Một âm là . (Động) Thêm vào.
(Động) Nương dựa. § Thông 倚. ◇Thi Kinh 詩經: Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
Lại một âm là . (Hình) § Xem ả na 猗儺.