VN520


              

Phiên âm : zhēng

Hán Việt : chưng

Bộ thủ : Hỏa (火, 灬)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Động) Hơi lửa bốc lên cao.
(Động) Hấp. § Thông chưng 蒸. ◎Như: chưng ngư 烝魚 hấp cá.
(Động) Loạn dâm với người nữ bậc trên. ◇Tả truyện 左傳: Vệ Tuyên Công chưng vu Di Khương 衛宣公烝于夷姜 (Hoàn Công thập lục niên 桓公十六年) Vệ Tuyên Công thông gian với Di Khương. § Di Khương là thứ mẫu của Tuyên Công.
(Động) Dâng, hiến. ◇Thi Kinh 詩經: Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ 為酒為醴, 烝畀祖妣 (Chu tụng 周頌, Phong niên 豐年).
(Động) Tiến tới.
(Danh) Tế chưng, lễ tế về mùa đông thời xưa.
(Hình) Lâu, lâu dài.
(Hình) Nhiều, đông. ◎Như: chưng dân 烝民 lũ dân, chưng lê 烝黎 trăm họ, lê dân.
(Danh) Vua, quân vương.
(Hình) Tốt, đẹp. § Lời khen ngợi.
(Hình) Hiếu thảo.
(Trợ) Phát ngữ từ, đặt ở đầu câu. ◇Thi Kinh 詩經: Quyên quyên giả trục, Chưng tại tang dã 蜎蜎者蠋, 烝在桑野 (Bân phong 豳風, Đông san 東山) Những con sâu nhung nhúc, Cứ ở mãi trong đám ruộng dâu kia.