VN520


              

Phiên âm : xiāo

Hán Việt : tiêu

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Động) Mất đi, hết, tiêu tan. ◇Tào Ngu 曹禺: Ngã thụy nhất tràng hảo giác, khí tựu tiêu liễu 我睡一場好覺, 氣就消了 (Nhật xuất 日出, Đệ tứ mạc) Tôi ngủ một giấc mới dậy, cơn giận đã hết .
(Động) Trừ khử, trừ bỏ. ◎Như: tiêu diệt 消滅 làm mất hẳn đi, tiêu độc 消毒 trừ hết chất độc. ◇Lục Du 陸游: Ba tửu bất năng tiêu khách hận 巴酒不能消客恨 (Thu dạ hoài Ngô Trung 秋夜懷吳中) Rượu không trừ hết nỗi hận của khách được.
(Động) Tan, tản ra. ◎Như: yên tiêu vân tán 煙消雲散 khói mây tan tác.
(Động) Giảm, suy thoái. ◇Dịch Kinh 易經: Quân tử đạo trưởng, tiểu nhân đạo tiêu dã 君子道長, 小人道消也 (Thái quái 泰卦) Đạo quân tử thì lớn lên, mà đạo tiểu nhân thì suy dần.
(Động) Mòn dần hết. ◎Như: tiêu hóa 消化 đồ ăn tan biến thành chất bổ.
(Động) Tiêu khiển, giải trí. ◎Như: tiêu khiển 消遣, tiêu dao 消遙 rong chơi, an nhiên tự tại.
(Động) Hưởng thụ, thụ dụng. ◎Như: tiêu thụ 消受 dùng, xài. ◇Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: Thường ngôn đạo: Cao quan đại tước, vô phúc dã nan tiêu! 常言道: 高官大爵, 無福也難消 (Bất phục lão 不伏老, Đệ tứ chiết).
(Động) Cần, cần phải. ◎Như: bất tiêu thuyết 不消說 không cần nói, chỉ tiêu nhất thiên 只消一天 chỉ cần một ngày. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: Tiểu sự hà tiêu quải hoài 小事何消掛懷 (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp 白娘子永鎮雷峰塔).
(Động) Hao tổn, hao phí. ◎Như: tiêu phí 消費 tiêu xài, tiêu hao 消耗 hao tổn.
(Động) Chịu đựng, không khỏi bị. ◇Tân Khí Tật 辛棄疾: Cánh năng tiêu, kỉ phiên phong vũ? Thông thông xuân hựu quy khứ 更能消, 幾番風雨? 匆匆春又歸去 (Mạc ngư nhi 摸魚兒, Cánh năng tiêu 更能消, Từ 詞).
(Động) Hợp với, để cho. ◇Liễu Vĩnh 柳永: Y đái tiệm khoan chung bất hối, Vị y tiêu đắc nhân tiều tụy 衣帶漸寬終不悔, 為伊消得人憔悴 (Phụng tê ngô 鳳棲梧, Trữ ỷ nguy lâu phong tế tế 佇倚危樓風細細, Từ 詞).
(Danh) Tin, tin tức. ◎Như: tiêu tức 消息 tin tức.
(Danh) Tên bệnh. § Thông tiêu 痟.


Xem tất cả...