VN520


              

Phiên âm : ní, nì

Hán Việt : nê, nệ, nễ

Bộ thủ : Thủy (水, 氵)

Dị thể : không có

Số nét : 8

Ngũ hành :

(Danh) Bùn. § Nước và đất trộn lẫn. ◎Như: ô nê 汙泥 bùn nhơ.
(Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎Như: tảo nê 棗泥 táo nghiền nhừ, ấn nê 印泥 mực đóng dấu, toán nê 蒜泥 tỏi giã.
(Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
(Động) Bôi, trát. ◎Như: nê bích 泥壁 trát tường. ◇Phạm Thành Đại 范成大: Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
(Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎Như: y phục nê liễu yếu hoán điệu 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
Một âm là nệ. (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
(Động) Cố chấp, câu nệ. ◎Như: nệ cổ bất hóa 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
(Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
(Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
(Động) Làm cho quyến luyến
Lại một âm là nễ. (Hình) Nễ nễ 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.


Xem tất cả...