VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : tạp

Bộ thủ : Chuy (隹)

Dị thể :

Số nét : 18

Ngũ hành :

(Động) Hòa hợp năm màu. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍 Ngũ sắc tạp nhi thành phủ phất 五色雜而成黼黻 (Tình thải 情采) Năm màu tương hợp mà thành văn hoa sặc sỡ.
(Động) Trộn lộn, hỗn hợp. ◎Như: sam tạp 摻雜 trộn lẫn, pha trộn.
(Hình) Lộn xộn, nhiều nhõi, lặt vặt. ◎Như: tạp vụ 雜務 việc lặt vặt. ◇Dịch Kinh 易經: Kì xưng danh dã, tạp nhi bất việt 其稱名也, 雜而不越 (Hệ từ hạ 繫辭下) Tên gọi của (các quẻ), lộn xộn nhưng (ý nghĩa) không vượt ra ngoài (nguyên tắc biến hóa âm dương).
(Hình) Không thuần, lẫn lộn. ◎Như: tạp chủng 雜種 giống lai, giống không thuần nhất (cũng dùng để chửi rủa, thóa mạ). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bình Nhi giảo nha mạ đạo: Đô thị na Giả Vũ Thôn thập ma Phong Thôn, bán lộ đồ trung na lí lai đích ngạ bất tử đích dã tạp chủng 平兒咬牙罵道: 都是那賈雨村什麼風村, 半路途中哪裏來的餓不死的野雜種 (Đệ tứ thập bát hồi) Bình Nhi nghiến răng rủa: Chỉ tại lão Giả Vũ Thôn hay Phong Thôn nào ấy, khi không vác cái mặt mắc dịch đói không chết giữa đường lần đến.
(Hình) Không phải hạng chính. ◎Như: tạp chi 雜支 nhánh phụ (không phải dòng chính), tạp lương 雜糧 các loại cốc ngoài lúa gạo.
(Phó) Lẫn lộn, hỗn loạn. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: Pháp độ suy hủy, thượng hạ tiếm tạp 法度衰毀, 上下僭雜 (Triệu Tư truyện 趙咨傳) Pháp độ suy sụp, trên dưới xâm đoạt hỗn loạn.
(Danh) Vai phụ trong kịch Trung Quốc, để sai bảo, chạy vạy công việc vặt.


Xem tất cả...