VN520


              

Phiên âm : wèi

Hán Việt : vệ

Bộ thủ : Hành (行)

Dị thể :

Số nét : 15

Ngũ hành :

(Động) Bảo hộ, phòng thủ. ◎Như: phòng vệ 防衛 giữ gìn, ngăn ngừa, tự vệ 自衛 dùng sức của chính mình để ngăn xâm nhập, không bị làm hại.
(Động) Thừa thị, thị phụng.
(Động) Che, đóng.
(Danh) Tên một nước thời Chu.
(Danh) Người giữ việc phòng hộ. ◎Như: thị vệ 侍衛, cảnh vệ 警衛 đều là những chức vụ giữ việc phòng bị.
(Danh) Ngày xưa gọi nơi đóng binh canh giữ ở biên giới là vệ. ◎Như: kim san vệ 金山衛. § Vua Minh Thái Tổ 明太祖 chọn những chỗ hiểm yếu, một quận thì đặt một sở, mấy quận liền nhau thì đặt một vệ, mỗi vệ đóng 3600 binh.
(Danh) Một loại y phục ngày xưa. § Một loại trong cửu phục 九服. Cũng chỉ một trong ngũ phục 五服.
(Danh) Lông mao bên cạnh mũi tên.
(Danh) Tên gọi khác của con lừa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thứ nhật, hữu khách lai yết, trập hắc vệ ư môn 次日, 有客來謁, 縶黑衛於門 (Hồ thị 胡氏) Hôm sau, có khách đến xin gặp, buộc con lừa đen ở cổng.
(Danh) Chân tay, tứ chi.
(Danh) Tên khí vệ 衛 (đông y).
(Danh) Bề ngoài của sự vật. ◇Trần Sư Đạo 陳師道: Ngụy Văn Đế viết: Văn dĩ ý vi chủ, dĩ khí vi phụ, dĩ từ vi vệ 魏文帝曰: 文以意為主, 以氣為輔, 以詞為衛 (Hậu san thi thoại 後山詩話).
(Danh) Tên sông.
(Danh) Họ Vệ.
(Hình) Sắc, nhọn. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Xạ giả hãn ô hào chi cung, loan Kì vệ chi tiễn 射者扞烏號之弓, 彎棋衛之箭 (Nguyên đạo 原道) Người bắn chim cầm cánh cung cứng (ô hào), giương mũi tên nhọn (đất Kì làm ra). § Theo một truyền thuyết: Ô hào 烏號 chỉ cây dâu tang chá, lấy cành làm cung rất chắc. Đất 棋 sản xuất một loại tên rất tốt.
(Hình) Tốt, đẹp. § Thông 禕.
§ Cũng viết là 衞.


Xem tất cả...