VN520


              

Phiên âm : mài, mò

Hán Việt : mạch

Bộ thủ : Nhục (肉)

Dị thể :

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Danh) Huyết quản, đường máu chảy. ◎Như: động mạch 動脈 mạch máu đỏ, tĩnh mạch 靜脈 mạch máu đen. § Ngày xưa viết là 衇. Tục viết là 脉.
(Danh) Dòng nước chảy dưới mặt đất. ◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: Thổ cao mạch động tri xuân tảo, Ôi úc âm thâm trường đài thảo 土膏脈動知春早, 隈隩陰深長苔草 (Tạp ngôn Vô Tích Huệ san tự lưu tuyền ca 雜言無錫惠山寺流泉歌).
(Danh) Phàm vật gì có ngánh thớ mà liền với nhau đều gọi là mạch. ◎Như: sơn mạch 山脈 mạch núi, toàn mạch 泉脈 mạch nước, diệp mạch 葉脈 gân lá.
(Danh) Sự liên hệ huyết thống. ◎Như: nhất mạch tương truyền 一脈相傳 cùng một huyết thống truyền lại.
(Danh) Nhịp đập của mạch máu. ◎Như: mạch chẩn 脈診 chẩn mạch, bả mạch 把脈 bắt mạch. ◇Vương Phù 王符: Phàm trị bệnh giả tất tiên tri mạch chi hư thật 凡治病者必先知脈之虛實 (Tiềm phu luận 潛夫論) Phàm người trị bệnh, thì trước hết phải biết mạch hư thật.
(Danh) Lá cây, cánh côn trùng có đường ngấn giống như huyết quản, cũng gọi là mạch. ◎Như: diệp mạch 葉脈 thớ lá, gân lá.
(Động) Bắt mạch (để khám bệnh).
(Động) Nhìn, xem xét, quan sát. § Thông mạch 眽.
(Phó) Mạch mạch 脈脈 trông nhau đăm đắm. ◇Cổ thi 古詩: Doanh doanh nhất thủy gian, Mạch mạch bất đắc ngữ 盈盈一水間, 脈脈不得語 (Điều điều khiên ngưu tinh 迢迢牽牛星) Tràn trề một dòng sông, Đăm đăm nhìn không nói. § Cũng viết là mạch mạch 眽眽.


Xem tất cả...