VN520


              

Phiên âm : jǐng, yǐng

Hán Việt : cảnh, ảnh

Bộ thủ : Nhật (日)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn 景翳翳以將入, 撫孤松而盤桓 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.
(Danh) Hình sắc đẹp đáng ngắm nhìn, thưởng ngoạn. ◎Như: phong cảnh 風景 cảnh tượng tự nhiên trước mắt, cảnh vật y cựu, nhân sự toàn phi 景物依舊, 人事全非 cảnh vật giống như xưa, người thì khác hẳn.
(Danh) Tình huống, tình trạng. ◎Như: cảnh huống 景況 tình hình, vãn cảnh thê lương 晚景淒涼 tình huống về già buồn thảm.
(Danh) Phần, đoạn trong tuồng, kịch. ◎Như: đệ nhất mạc đệ tam cảnh 第一幕第三景 Màn thứ nhất cảnh thứ ba.
(Danh) Họ Cảnh.
(Động) Hâm mộ, ngưỡng mộ. ◎Như: cảnh ngưỡng 景仰 ngưỡng vọng.
(Hình) To lớn. ◎Như: dĩ giới cảnh phúc 以介景福 lấy giúp phúc lớn.
Một âm là ảnh. (Danh) Bóng. § Cũng như ảnh 影. ◇Thi Kinh 詩經: Nhị tử thừa chu, Phiếm phiếm kì ảnh 二子乘舟, 汎汎其景 (Bội phong 邶風, Nhị tử thừa chu 二子乘舟) Hai người đi thuyền, Bóng họ trôi xuôi dòng.


Xem tất cả...