VN520


              

Phiên âm : pān

Hán Việt : phàn, phan

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 19

Ngũ hành : Mộc (木)

(Động) Vin, nắm lấy. ◎Như: phàn chi 攀枝 vin cành. ◇Tây du kí 西遊記: Khiêu thụ phàn chi, thải hoa mịch quả 跳樹攀枝, 采花覓果 (Đệ nhất hồi) Leo cây vin cành, hái hoa tìm quả.
(Động) Leo lên, trèo. ◎Như: phàn thụ 攀樹 leo cây.
(Động) Đuổi kịp, theo kịp tiền nhân.
(Động) Nói chuyện, bàn bạc, thảo luận. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Mỗi nhật chỉ tại Thanh An quan, hòa Bạch Cô Cô phàn ta nhàn thoại 每日只在清安觀, 和白姑姑攀些閒話 (Vọng giang đình 望江亭, Đệ nhất chiệp) Mỗi ngày chỉ ở đền Thanh An, cùng Bạch Cô Cô chuyện vãn nhàn đàm.
(Động) Dựa vào. ◎Như: phàn thân 攀親 nói nhún mình là hèn mà xin kết dâu gia với nơi cao quý.
(Động) Liên lụy, dính líu. ◎Như: phàn xả 攀扯 dính vào. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khổng Minh viết: Tha đảo cứu nhĩ, nhĩ phản phàn tha 孔明曰: 他倒救你, 你反攀他 (Hồi 100) Hắn đến cứu ngươi, ngươi lại còn đổ vây cho hắn.
(Động) Ngắt, bẻ. ◎Như: phàn chiết 攀折 bẻ gẫy. ◇Lí Bạch 李白: Phàn hoa tặng viễn nhân 攀花贈遠人 (Giang Hạ tống Trương Thừa 江夏送張丞) Bẻ hoa tặng người xa.
(Động) Quấn, bó, ràng rịt. ◇Đại Kim quốc chí 大金國志: Thượng dĩ tiễn sang, bạch phàn kì tí 尚以箭瘡, 帛攀其臂 (Thái Tông văn liệt hoàng đế ngũ 太宗文烈皇帝五) Đem vết thương do tên bắn, lấy lụa ràng rịt cánh tay.
§ Cũng đọc là phan.


Xem tất cả...