VN520


              

Phiên âm : gōng

Hán Việt : cung

Bộ thủ : Miên (宀)

Dị thể :

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Danh) Nhà cửa, phòng ốc. § Ghi chú: Ngày xưa nhà giàu hay nghèo đều gọi là cung. Từ đời Tần, Hán trở đi, chỉ có nhà vua ở mới gọi là cung.
(Danh) Nhà của vua ở. ◎Như: hoàng cung 皇宮 cung vua. § Ghi chú: Ngày xưa, những gì liên quan tới nhà vua đều gọi là cung cả. ◎Như: bà hoàng hậu gọi là chính cung 正宮, các phi tần gọi là lục cung 六宮, thái tử gọi là trừ cung 儲宮 hay đông cung 東宮, các hầu gái ở trong cung gọi là cung nữ 宮女, ăn mặc lối trong cung gọi là cung trang 宮裝.
(Danh) Nhà để thờ thần hoặc thờ tổ tiên.
(Danh) Một âm trong ngũ âm của nhạc cổ: cung 宮, thương 商, giốc 角, chủy 徵, 羽.
(Danh) Hình phạt ngày xưa, ai phạm tội dâm, con trai cắt dái, con gái giam trong cung gọi là cung hình 宮刑.
(Dịch) Phép làm lịch lấy ba mươi độ làm một cung, tức là 1∕12 chu vi của vòng tròn.
(Danh) Họ Cung.


Xem tất cả...