VN520


              

Phiên âm : péng

Hán Việt : bằng

Bộ thủ : Mộc (木)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành :

(Danh) Lầu, gác, nhà rạp. ◇Tùy Thư 隋書: Cao bằng khóa lộ, quảng mạc lăng vân 高棚跨路, 廣幕陵雲 (Liễu Úc truyện 柳彧傳) Gác cao vắt ngang đường, màn rộng vượt quá mây.
(Danh) Giá, giàn. ◎Như: lương bằng 涼棚 giàn hóng mát, thảo bằng 草棚 giàn cỏ, thư bằng 書棚 giá sách. ◇Ngư Dương Lão Nhân 漁洋老人: Cô vọng ngôn chi cô thính chi, Đậu bằng qua giá vũ như ti 姑妄言之姑聽之, 豆棚瓜架雨如絲 (Đề Liêu Trai Chí Dị 題聊齋志異) Cứ nói tràn cứ nghe tràn, Trên giàn đậu giá dưa, mưa (đan sợi nhỏ) như tơ.
(Danh) Bằng đảng, bang phái.
(Danh) Lượng từ: phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một bằng 棚.
(Động) Dựng, gác. ◇Tiêu Quân 蕭軍: Giá bằng tử bằng đắc hợp hồ quy cách ma? 這棚子棚得合乎規格嗎? (五月的礦山, Đệ bát chương).


Xem tất cả...