VN520


              

Phiên âm : bèi

Hán Việt : bội

Bộ thủ : Nhân (人,亻)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Phản bội, làm phản. ◎Như: sư tử nhi bội chi 師死而倍之 thầy chết mà phản lại ngay.
(Động) Quay lưng về. ◇Sử Kí 史記: Binh pháp hữu bội san lăng, tiền tả thủy trạch 兵法右倍山陵, 前左水澤 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Binh pháp nói “Bên phải quay lưng về núi gò, trước mặt bên trái có sông đầm".
(Động) Gấp, tăng lên nhiều lần. ◎Như: bội nhị 倍二 gấp hai, bội tam 倍三 gấp ba.
(Danh) Lượng từ: bội số (số nhân lên nhiều lần). ◎Như: thập bội 十倍 số gấp mười, lục thị tam đích lưỡng bội 六是三的兩倍 sáu là bội số của ba nhân hai.
(Phó) Tăng thêm, gia tăng. ◎Như: dũng khí bội tăng 勇氣倍增 dũng khí tăng lên gấp bội.


Xem tất cả...