VN520


              

鹿死誰手

Phiên âm : lù sǐ shéi shǒu.

Hán Việt : lộc tử thùy thủ.

Thuần Việt : chẳng biết hươu chết về tay ai; chưa biết ai thắng.

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

chẳng biết hươu chết về tay ai; chưa biết ai thắng ai (ví với việc tranh giành thiên hạ, chưa biết ai thua ai thắng). 以追逐野鹿比喻爭奪天下, "不知鹿死誰手"表示不知道誰能獲勝, 現多用于比賽.

♦Ngày xưa săn bắn là mục đích chính yếu. Lộc tử thùy thủ 鹿死誰手 ý nói tranh ngôi vua, địa vị, quyền hành, chưa biết về tay ai. ◇Ấu học quỳnh lâm 幼學瓊林: Thắng phụ vị phân, bất tri lộc tử thùy thủ 勝負未分, 不知鹿死誰手 (Điểu thú loại 鳥獸類) Thắng bại chưa phân biệt, không biết hươu chết về tay ai.


Xem tất cả...