說出隱情
♦Che giấu tình huống. ◇Đông Quan Hán kí 東觀漢記: Bất gia tiên chủy, bất cảm ẩn tình, cung nhân hàm xưng thần minh 不加鞭箠, 不敢隱情, 宮人咸稱神明 (Hòa Hi Đặng hậu truyện 和熹鄧后傳).
♦Sự tình khó thể nói ra. ◇Băng Tâm 冰心: Tạo vật giả minh minh tại thượng, khán xuất liễu ngã đích ẩn tình 造物者明明在上, 看出了我的隱情 (Kí tiểu độc giả 寄小讀者, Thập tứ).
♦Thẩm độ xem xét tình thế. ◇Lễ Kí 禮記: Quân lữ tư hiểm, ẩn tình dĩ ngu 軍旅思險, 隱情以虞 (Thiếu nghi 少儀) Việc quân phải biết suy nghĩ về sự hiểm nguy, xem xét tình thế mà lường tính.