VN520


              

臥薪嘗膽

Phiên âm : wò xīn cháng dǎn.

Hán Việt : ngọa tân thường đảm.

Thuần Việt : nằm gai nếm mật; chịu đựng mọi gian truân vất vả.

Đồng nghĩa : 動心忍性, 生聚教訓, 忍辱負重, 發奮圖強, 奮發圖強, .

Trái nghĩa : 苟且偷生, 醉生夢死, .

nằm gai nếm mật; chịu đựng mọi gian truân vất vả. (Do tích: Câu Tiễn vua nước Việt, thời Xuân thu chiến quốc, sau khi bại trận bị nước Ngô bắt làm tù binh, chịu mọi nỗi khổ nhục. Sau đó, được Phù Sai vua nước Ngô thả về, Câu Tiễn quyết chí tìm cơ hội báo thù. Ông ra sức rèn binh và nằm ngủ trên đống củi khô, nếm mật đắng, xa rời món ngon để không quên mối thù sâu sắc của mình. Cuối cùng đánh bại nước Ngô, rửa được mối thù năm xưa.). 越國被吳國打敗, 越王勾踐立志報仇. 據 說他睡覺睡在柴草上頭, 吃飯、睡覺前都要嘗一嘗苦膽, 策勵自己不忘恥辱. 經過長期準備, 終于打敗了 吳國. 形容人刻苦自勵, 立志為國家報仇雪恥.

♦Nằm gai nếm mật. § Việt Vương Câu Tiễn 越王句踐 sau khi thua trận, nằm chiếu cỏ, ra vào thường nếm mật đắng để tự nhắc nhở mình đừng quên hận cũ.


Xem tất cả...