VN520


              

狗尾續貂

Phiên âm : gǒu wěi xù diāo.

Hán Việt : cẩu vĩ tục điêu.

Thuần Việt : thiếu gấm chắp vải thô; khố vải vá áo vóc.

Đồng nghĩa : 濫竽充數, .

Trái nghĩa : , .

thiếu gấm chắp vải thô; khố vải vá áo vóc. 比喻拿不好的東西接到好的東西后面, 顯得好壞不相稱(多指文學作品).

♦Ngày xưa các quan hầu cận vua lấy đuôi con điêu để trang sức trên mũ. Nhậm dụng chức quan quá lạm, đuôi điêu không đủ, lấy đuôi chó thay vào. Sau dùng cẩu vĩ tục điêu 狗尾續貂 để chế giễu việc phong tước quá lạm. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: Loạn li dĩ lai, quan tước quá lạm, phong vương tác phụ, cẩu vĩ tục điêu 亂離以來, 官爵過濫, 封王作輔, 狗尾續貂 (Bắc mộng tỏa ngôn 北夢瑣言, Quyển thập bát 卷十八).
♦Tỉ dụ lấy cái kém nối theo cái tốt, trước sau không tương xứng. § Thường dùng về tác phẩm văn học nghệ thuật. ◇Hồ Thích 胡適: (Kim) Thánh Thán đoán định "Thủy hử" chỉ hữu thất thập hồi, nhi mạ La Quán Trung vi cẩu vĩ tục điêu 聖嘆斷定《水滸》只有七十回, 而罵羅貫中為狗尾續貂 (Thủy hử truyện khảo chứng 水滸傳考證, Tứ 四).


Xem tất cả...