VN520


              

狂言

Phiên âm : kuáng yán.

Hán Việt : cuồng ngôn.

Thuần Việt : .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

口出狂言.

♦Lời khoa đại phóng tứ. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Huyền Đức dữ Lã Bố bồi thoại viết: Liệt đệ tửu hậu cuồng ngôn, huynh vật kiến trách 玄德與呂布陪話曰: 劣弟酒後狂言, 兄勿見責 (Đệ thập tam hồi) Huyền Đức đang tiếp chuyện Lã Bố, (nghe Trương Phi thách thức đánh nhau với Lã Bố), vội nói: Em tôi (chỉ Trương Phi) uống rượu say, nói lời quá đáng, xin anh đừng chấp.
♦Lời cuồng trực kinh người. ◇Đỗ Mục 杜牧: Ngẫu phát cuồng ngôn kinh mãn tọa, Tam trùng phấn diện nhất thì hồi 偶發狂言驚滿座, 三重粉面一時回 (Binh bộ thượng thư tịch thượng tác 兵部尚書席上作).
♦Dùng làm khiêm từ. ◇Trương Huệ Ngôn 張惠言: Huệ Ngôn ư thiên hạ sự vô nhất năng hiểu, bất lượng kì ngu bỉ, triếp dục dĩ cuồng ngôn văn ư chấp sự, chấp sự kì diệc sát chi, hạnh thậm 惠言於天下事無一能曉, 不量其愚鄙, 輒欲以狂言聞於執事, 執事其亦察之, 幸甚 (Dữ Tả Trọng Phủ thư 與左仲甫書).
♦Nói năng bừa bãi, hồ đồ. ◇Liễu Thanh 柳青: Đề tự: Ngã cấp nhĩ thuyết cú thoại, nhĩ khả biệt cấp ngoại nhân cuồng ngôn loạn ngữ a! 題敘: 我給你說句話, 你可別給外人狂言亂語啊 (Sáng nghiệp sử 創業史).
♦Chỉ lời nói mê sảng loạn xạ của người bệnh.


Xem tất cả...