VN520


              

煮豆燃萁

Phiên âm : zhǔ dòu rán qí.

Hán Việt : chử đậu nhiên ki.

Thuần Việt : củi đậu nấu đậu; nồi da xáo thịt; huynh đệ tương t.

Đồng nghĩa : 骨肉相殘, 兄弟鬩牆, .

Trái nghĩa : , .

củi đậu nấu đậu; nồi da xáo thịt; huynh đệ tương tàn (tương truyền Nguỵ Văn Đế Tào Phi bảo em trai là Tào Thực làm thơ, hạn cho ông ấy trong bảy bước đi phải làm xong bài thơ, nếu không sẽ bị giết, Tào Thực lập tức làm bài thơ sau: "nấu đậu làm canh, hầm cho nó nát, củi đậu đun dưới nồi, đậu trong nồi kêu khóc, cùng một gốc sinh ra, đốt nhau thật gấp quá."). 相傳魏文帝 曹丕叫他弟弟曹植做詩, 限他在走完七步之前做成, 否則就要殺他. 曹植立刻就做了一首詩:"煮豆持作 羹, 漉豉以為汁. 萁在釜下燃, 豆在釜中泣. 本自同根生, 相煎何太急"(見于《世說新語·文學》). 比喻 兄弟間自相殘害.

Tào Thực 曹植 (192-232) có câu thơ rằng: Chử đậu nhiên ki 煮豆燃萁 nấu đậu đun bằng dây đậu, là vì bị anh là Tào Phi 曹丕 đố kị tài năng, ức hiếp muốn làm hại. Nay ta nói anh em tàn hại lẫn nhau là đậu ki 豆萁 là vì thế. ☆Tương tự: cốt nhục tương tàn 骨肉相殘, huynh đệ huých tường 兄弟鬩牆.