他橫豎要來的, 不必著急.
♦Chiều ngang và chiều dọc. ◎Như: hoành thụ trường đoản tương đồng, tất vi chánh phương hình 橫豎長短相同, 必為正方形 ngang dọc dài ngắn như nhau, thì là hình vuông.
♦Ngang dọc qua lại, xen kẽ. ◇Giản Văn Đế 簡文帝: Tưu sắc tà lâm, Hà văn hoành thụ 緅色斜臨, 霞文橫豎 (Minh nguyệt san minh 明月山銘) Màu đỏ thẫm chiếu nghiêng, Đường vân ráng chiều xen kẽ nhau ngang dọc.
♦Dầu sao, dù thế nào đi nữa. ☆Tương tự: phản chánh 反正. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hoành thụ hữu hỏa kế môn bang trước, dã vị tất hảo ý tư hống phiến tha đích 橫豎有伙計們幫著, 也未必好意思哄騙他的 (Đệ tứ thập bát hồi) Dầu sao đã có bạn buôn giúp đỡ, chắc họ cũng không nỡ lừa dối anh ấy đâu.