VN520


              

椒房

Phiên âm : jiāo fáng.

Hán Việt : tiêu phòng.

Thuần Việt : .

Đồng nghĩa : , .

Trái nghĩa : , .

♦Tức điện của Hoàng Hậu, ở cung Vị Ương 未央, đời Hán. Tường quét bùn đất trộn hạt tiêu cho ấm, thơm và cũng để tượng trưng ước mong được nhiều con (tiêu có nhiều hạt). Về sau, phiếm chỉ chỗ ở của các hậu, phi. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Lê viên tử đệ bạch phát tân, Tiêu phòng a giám thanh nga lão 梨園子弟白髮新, 椒房阿監青娥老 (Trường hận ca 長恨歌) Các con em chốn Lê Viên tóc đã trắng xóa, Những viên giám thị nơi tiêu phòng, những nàng trẻ tuổi trước kia bây giờ đã già rồi. § Lê Viên là nơi diễn kịch trong cung đời Đường. Vua Minh Hoàng có một đội con hát riêng kén những con nhà tử tế, dạy lập trong vườn riêng gọi là "lê viên tử đệ".
♦Mượn chỉ các hậu phi. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Tựu trung vân mạc tiêu phòng thân, Tứ danh đại quốc Quắc dữ Tần 就中雲幕椒房親, 賜名大國虢與秦 (Lệ nhân hành 麗人行) Trong đó, những thân thuộc của hoàng hậu, (ở cung điện) có màn trướng vẽ hình mây, Đều được ban tước hiệu Quắc Quốc (Phu Nhân), Tần Quốc (Phu Nhân).